SIGN IN YOUR ACCOUNT TO HAVE ACCESS TO DIFFERENT FEATURES

FORGOT YOUR PASSWORD?

FORGOT YOUR DETAILS?

AAH, WAIT, I REMEMBER NOW!

Nhật ngữ SHINNhật ngữ SHIN

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về Shin
    • Giảng viên
    • Feedback
  • LỊCH KHAI GIẢNG
  • KHÓA HỌC
    • Khoá Vỡ lòng
    • Khoá Sơ cấp: N5
    • Khoá Sơ trung cấp: N4
    • Khoá Trung cấp: N3
    • Khoá Cao cấp 1: N2
    • Khoá Ứng dụng: Tiếng Nhật thương mại 仕事日本語・ビジネス日本語
    • Khoá Giao tiếp phản xạ
    • Khoá kèm riêng
  • TIN TỨC
  • LIÊN HỆ
0799 666 493
Nhật ngữ SHIN
Thứ Sáu, 30 Tháng Bảy 2021 / Published in Tin tức

Phân biệt hậu tố chỉ chi phí: 代、料、賃、費、金

Đối với các bạn đang học tiếng Nhật thì chắc hẳn việc phân biệt tất cả các hậu tố chỉ chi phí như 代、料、賃、費、金 là một điều không hề dễ dàng đúng không nào. Đây là một chủ đề khá quan trọng, thường xuất hiện trong đề thi JLPT các năm. Do đó, hãy cùng Nhật ngữ SHIN tìm ra sự khác nhau một cách rõ ràng nhất và học những từ vựng liên quan của các hậu tố chi phí này nhé!

~代(だい):

Nói về số tiền phải trả, được nhận để đổi lấy cái gì đó. Đa số các trường hợp dùng cho số tiền để trả cho 1 món hàng hóa (có giá trị về kinh tế), chi tiêu cá nhân.

VÍ DỤ

(電話代、Tiền điện thoại) (バス代、Tiền xe buýt)

(ガス代、Tiền ga) (ガソリン代、Tiền xăng)

(電気代、Tiền điện) (バイト代、Tiền làm thêm)

(弁当代、Tiền cơm hộp) (食事代、Tiền bữa ăn)

(お品代、Tiền hàng) (軽油代、Tiền dầu)

(油代、Tiền dầu nấu ăn) (燃料代、Tiền nhiên liệu)

(飲み代、Tiền uống) (修理代、Tiền sửa chữa)

Phân biệt hậu tố chỉ chi phí

Phân biệt hậu tố chỉ chi phí ~料(りょう):

Nói về số tiền phải trả, được nhận để đổi lấy, trao đi 1 dịch vụ. Đa số các trường hợp dùng để diễn đạt những khoản tiền công cộng cố định được công khai từ trước.

VÍ DỤ:

(使用料、Tiền sử dụng) (レンタル料、Tiền cho thuê)

(入場料、Tiền vào cửa) (紹介料、Tiền giới thiệu)

(授業料、Tiền học phí) (送料、Tiền cước phí)

(サービス料、Tiền dịch vụ) (延滞料、Tiền trì hoãn)

(給料、Tiền lương) (賃貸料、Tiền cho thuê)

(通行料、Tiền tàu xe đi lại) (入浴料、Tiền tắm)

(入港料、Tiền vào cảng) (宿泊料、Tiền trọ lại)

(保険料、Tiền bảo hiểm) (保証料、Tiền bảo hành)

~賃(ちん):

Nói về chi phí phải trả cho tiền thuê sức lao động hoặc mượn đồ.

VÍ DỤ:

(家賃、Tiền thuê nhà) (電車賃、Tiền tàu điện)

(手間賃、Tiền công) (運賃、Tiền vận chuyển)

(船賃、Tiền tàu) (借賃、Tiền nợ)

(宿賃、Tiền trọ) (乗車賃、Tiền lên xe)

(工賃、Tiền công) (動労賃、Tiền lao động)

Phân biệt hậu tố chỉ chi phí

Phân biệt hậu tố chỉ chi phí ~費(ひ):

Nói về những hạng mục phí cần thiết để làm gì đó.

Cũng có nghĩa là khoản tiền phải trả, phải chuẩn bị trước. Ngoài ra còn có thể dùng cho những trường hợp tiêu hao.

VÍ DỤ:

(医療費、Tiền chữa trị) (教育費、Tiền giáo dục)

(学費、Tiền học) (会費、Tiền hội phí)

(食費、Tiền cơm tháng) (生活費、Tiền sinh hoạt)

(交際費、Tiền giao lưu) (交通費、Tiền giao thông)

(管理費、Tiền quản lý) (工事費、Tiền thi công)

(経費、Tiền kinh phí) (営業費、Tiền kinh doanh)

(参加費、Tiền tham gia) (人件費、Tiền nhân sự)

(宿泊費、Tiền trọ lại) (燃費、Tiền tiêu hao nhiên liệu)

(維持費、Tiền bảo dưỡng) (入院費、Tiền nhập viện)

(建設費、Tiền xây dựng) (遊興費、Tiền hội hè)

(接待費、Tiền giải trí) (出費、Tiền chi phí)

~ 金(きん):

Tiền phát sinh như một khoản đóng góp chi trả trong các hoạt động.

VÍ DỤ:

(給金、Tiền lương) (入金、Tiền gửi)

(賃金、Tiền lương cơ bản) (料金、Tiền phí)

(入学金、Tiền nhập học) (見舞金、Tiền thăm bệnh)

(税金、Tiền thuế) (出金、Tiền nộp)

(保険金、Tiền bảo hiểm) (年金、Tiền hưu)

(保釈金、Tiền bảo lãnh) (賞金、Tiền thưởng)

(奨学金、Tiền học bổng) (頭金、Tiền cọc)

(賠償金、Tiền bồi thường) (礼金、Tiền ơn nghĩa)

(保証金、Tiền bảo hiểm) (委託金、Tiền hoa hồng)

Phân biệt hậu tố chỉ chi phí

Hi vọng rằng với những cách phân biệt và ví dụ trên, các bạn có thể rõ ràng phân biệt hậu tố chỉ chi phí trong tiếng Nhật và không sử dụng nhầm lẫn nữa nhé!

————————

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN

Hotline: 0799 666 493 & 0367 687 346

Website: https://www.facebook.com/nhatngushin

Cơ sở 1: 285/2 Cách mạng tháng 8, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)

Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)

  • Tweet

What you can read next

Vì sao tiếng Nhật nên là ngoại ngữ thứ 2 dành cho bạn?
Vì sao tiếng Nhật nên là ngoại ngữ thứ 2 dành cho bạn?
Ưu đãi cho tất cả học viên thiếu 1-18 điểm JLPT 2021, 2022
Từ vựng tiếng Nhật về Covid-19
Từ vựng tiếng Nhật về Covid-19 và thông tin liên quan

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

khóa học

  • Khoá Sơ cấp: Vỡ lòng – N5
  • Khoá Sơ trung cấp: N4
  • Khoá Trung cấp: N3
  • Khoá Cao cấp 1: N2
  • Khoá Ứng dụng: Tiếng Nhật thương mại 仕事日本語・ビジネス日本語
  • Khoá kèm riêng

Tin mới nhất

  • NHẬT NGỮ SHIN: LỊCH KHAI GIẢNG THÁNG 4

    LỊCH KHAI GIẢNG TIẾNG NHẬT 04/2023  Bạn sắp tốt...
  • Dụng cụ cần thiết và các quy tắc trong Trà đạo

    Trà đạo là một hình thức nghệ thuật truyền thốn...
  • Khám phá cùng SHIN: Ngày Quốc khánh Nhật Bản

    Ngày Quốc khánh là một trong những ngày lễ quan...
  • Khám phá cùng SHIN: Trà thất, trà viên Nhật Bản

    Nói đến Nhật Bản thì chúng ta không thể không n...
  • Khám phá cùng SHIN: Ngày Quốc tế Phụ nữ ở Nhật Bản diễn ra như thế nào?

    Ngày Quốc tế phụ nữ từ lâu đã được xem làm dịp ...

Phản hồi gần đây

    GIỚI THIỆU

    Nhật ngữ SHIN- tiền thân là Nhật ngữ Lâm Viên, thành lập từ năm 2016.
    Tên “SHIN" bắt nguồn từ cách đọc của các từ 心・信・親・新・進 tức là TÂM - TÍN - THÂN - TÂN - TIẾN.
    Đó cũng là điều mà chúng tôi - những người gây dựng nên nơi này muốn hướng tới:

    • Đào tạo tận TÂM
    • Làm việc uy TÍN
    • Thái độ THÂN thiện
    • Phương pháp duy TÂN
    • Suy nghĩ TIẾN bộ

    email

    nhatngushin@gmail.com

    sđt

    0799 666 493 - 0358 73 83 89

    ĐỊA CHỈ

    Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10
    Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, P.3, Q.4 (ngay chân cầu Kênh Tẻ)

    facebook

    © 2019 All rights reserved.
    TOP