Nhật Bản là một trong các quốc gia có nhiều nét văn hóa thú vị, trong đó phải kể đến quan niệm về những con số may mắn và xui xẻo. Người Nhật thường chú trọng về việc lựa chọn và sử dụng những con số trong đời sống hằng ngày. Phương pháp chơi chữ số 語呂合わせ (Goroawase) là một trong cách chơi chữ được nhiều người Nhật bản sử dụng như là: 084 là chào buổi sáng hoặc 0833 là chúc ngủ ngon;…
Để giúp các bạn yêu thích và có sự quan tâm đến tiếng Nhật hiểu rõ hơn và ý nghĩa của các con số, Nhật ngữ SHIN đã tổng hợp và giải đáp chi tiết những con số thường được sử dụng, ý nghĩa của chúng và cũng như những con số được xem là không may mắn trong tiếng Nhật.
Hãy cùng Nhật ngữ SHIN khám phá ngay những ý nghĩa các số trong tiếng Nhật nhé!
1. Cách đọc các con số trong tiếng Nhật
Trong tiếng Nhật các con số có cách đọc như sau:
- Số 0 đọc là れい
- Số 1 đọc là いち
- Số 2 đọc là に
- Số 3 đọc là さん・み
- Số 4 đọc là よん・し
- Số 5 đọc là ご
- Số 6 đọc là ろく
- Số 7 đọc là なな・しち
- Số 8 đọc là はち・は・や
- Số 9 đọc là きゅう・く
- Số 10 đọc là じゅう
2. Ý nghĩa của các con số
► Con số bắt đầu bằng số 0
• 084 – おはよう (ohayou): chào buổi sáng
→ Lí giải: số 0 đọc là o, số 8 đọc là はち, số 4 đọc là よん. Khi ghép các âm đầu lại sẽ có cụm từ là おはよ và đồng âm với おはよう có nghĩa là chào buổi sáng.
• 0833 – おやすみ (oyasumi): chúc ngủ ngon
• 0139 – だいすき (daisuki): anh yêu em
► Con số bắt đầu bằng số 1
• 15 – いちご (ichigo): trái dâu tây
→ Lí giải: do số 1 trong tiếng Nhật đọc là いち và số 5 được đọc là ご do đó khi ghép âm lại ta sẽ được cụm いちご.
• 132 – ひみつ (himitsu): bí mật
→ Lí giải: do số 1 cũng có phát âm là ひとつ, số 3 được đọc là みつ và số 2 dựa trên cách đọc của tiếng anh là two → ツ. Do đó khi ghép các số lại và chỉ lấy âm đầu trong cách đọc ta sẽ được cụm 秘密.
• 1113 – いいいみ (ii imi): ý hay ý đẹp
→ Lí giải: số 1 được phát âm là いち, số 3 trong trường hợp này được đọc là みっつ. Do đó khi ghép các âm đầu lại sẽ được cụm là いい意味.
• 1122 – いいふうふ (iifuufu): vợ chồng xứng đôi vừa lứa
• 14106 – あいしてる (aishiteru): tớ yêu cậu
• 1818 – いやいや (iyaiya): không hài lòng
► Con số bắt đầu bằng số 2
• 2525 – ニコニコ (nikoniki): mỉm cười
→ Lí giải: số 2 có cách đọc là に, số 5 có cách đọc là ご nhưng biến âm một chút đọc là こ. Từ đó ghép lại ta được cụm にこにこ.
• 2828 – ニヤニヤ (niyaniya): cười toe toét
→ Lí giải: số 2 được phát âm là に, số 8 trong trường hợp này được phát âm là やっつ. Khi ghép lại ta sẽ lấy âm đầu của cách đọc số 8 là や kết hợp với に sẽ được cụm にやにや.
► Con số bắt đầu bằng số 3
• 3150 – さいこう (saikou): tuyệt nhất
→ Lí giải: số 3 sẽ được đọc là さん, số 1 đọc là いち, số 5 đọc là ご và có thể biến âm đi đọc là こ và 0 trong trường hợp này đọc là お. Do đó khi ghép lại các âm phát đầu lại sẽ được cụm 最高.
• 39 – サンキュー (sankyuu): cảm ơn
• 394 – すきよ (sukiyo): yêu lắm đấy
• 3341 – さびしいい (sabishii): cô đơn quá
► Con số bắt đầu bằng số 4
• 4649 – よろしく (yoroshiku): mong muốn được sự giúp đỡ
→ Lí giải: Số 4 sẽ được phát âm là よん, số 6 sẽ được đọc là ろく, số 9 sẽ được phát âm là く. Do đó khi ghép các âm đầu lại ta sẽ được cụm よろしく.
• 4510 – しごと (shigoto): công việc
→ Lí giải: Số 4 đọc là shi số 5 đọc là ご và số 10 đọc là とお. Do đó khi ghép các âm đầu lại sẽ được cụm 仕事.
► Con số bắt đầu bằng số 5
• 5989 – こくはく (kokuhaku): tỏ tình, thổ lộ, thú nhận
→ Lí giải: Số 5 đọc là ご, số 9 là く, số 8 là はち. Do đó khi ghép các âm đầu lại sẽ được cụm từ 告白 mang ý nghĩa là thổ lộ, bộc bạch hoặc là thú nhận.
► Con số bắt đầu bằng số 6
• 645 – むじこ (mujiko): không gặp vấn đề, không có sự cố
→ Lí giải: Số 6 sẽ được phát âm là むっつ, số 4 đọc là し nhưng trong trường hợp này bị biến âm nên đọc là じ và số 5 được phát âm ご nhưng bị biến âm sẽ đọc là こ. Do đó khi ghép các âm lại ta được cụm 無事故.
► Con số bắt đầu bằng số 7
• 74 – なし (nashi): quả lê
→ Lí giải: Số 7 sẽ được đọc là なな và số 4 được đọc là し. Khi ghép lại sẽ được cụm từ là なし.
• 7974 – なくのよ (nakunoyo): đừng khóc nữa
► Con số bắt đầu bằng số 8
• 88 – ハハ (haha): chỉ tiếng cười haha
→ Lí giải: Số tám có phát âm là はち do đó khi ghép hai âm đầu trong cách phát âm ta sẽ được cụm はは.
• 810 – ハート (haato): Trái tim
→ Lí giải: Dựa trên ngày tháng thì ta có ngày 8 tháng 10 và trong tiếng nhật sẽ đọc là 八月十日(はちがつとおか)ta sẽ lần hai âm đầu ở ngày và tháng có được cụm từ đồng âm với từ ハート có nghĩa là trái tim.
• 873 – はなみ (hanami): ngắm hoa
→ Lí giải: Tách riêng các số ra ta có số 8 được phát âm là はち, số 7 đọc là なな và số 3 được phát âm là みっつ. Do đó khi ghép các âm đầu trong phát âm của mỗi số ta được cụm 花見.
• 8251 – はつこい (hatsukoi): mối tình đầu tiên
→ Lí giải: Số 8 được đọc はち, số 2 sẽ phát âm theo tiếng Anh đọc là ツー, số 5 phát âm là ご và bị biến âm đi sẽ đọc là こ và số 1 đọc là いち. Khi ghép âm đầu lại sẽ được cụm từ là 初恋.
• 8181– バイバイ (baibai): bye bye
► Con số bắt đầu bằng số 9
• 910 – キュート (kyuuto): dễ thương
→ Lí giải: Số 9 được phát âm là きゅう, số 10 được đọc là とお. Do đó khi ghép các âm đầu trong cách phát âm lại sẽ được cụm từ là キュート.
• 9674 – くろうなし (kurounashi): không khó khăn gì
→ Lí giải: Số 9 đọc là く, số 6 đọc là ろく, số 7 đọc なな, số 4 đọc し. Ghép lại các âm đầu ta sẽ có cụm từ là 苦労なし.
3. Giải đáp những con số được cho là không may mắn ở Nhật Bản
…….Những con số người Nhật cho là không xui xẻo là những số xấu, thường có cách đọc đồng âm với một từ nào đó có ý nghĩa không may mắn. Chẳng hạn như số 4 có cách đọc là shi và đồng âm với từ 死 (TỬ mang ý nghĩa là chết). Cùng Nhật ngữ SHIN điểm qua những con số mang ý nghĩa không tốt để né ra nhé!
• 13: đây là con số mang nghĩa “xui xẻo” hoặc “sự phản bội”. Nó liên quan về thứ 6 ngày 13 xui xẻo và câu chuyện về môn đồ thứ 13 của Chúa là kẻ phản bội.
• 4989 – しくはっく (shikuhakku): khổ sở, lao tâm khổ tứ
→ Lí giải: Số 4 được đọc là し, số 9 là く và số 8 là はっつ, do đó mà sẽ đồng âm với từ 四苦八苦 mang ý nghĩa là khổ sở.
• 666: theo như trong kinh thánh được xem là hiện thân của quái thú Khải Huyền.
• 2382 – つみとばつ (tsumi to batsu): tội lỗi và trừng phạt
→ Lý giải: Số 2 phát âm là ツ theo cách phát âm tiếng Anh, số 3 được phát âm là み, số 8 được phát âm là は nhưng trong trường hợp này bị biến âm thành ば và số 2 cuối cùng phát âm là ツ. Ghép lại các từ được từ つみーばつ đồng âm với 罪と罰.
SHIN vừa giới thiệu cho các bạn ý nghĩa những con số được tạo ra bằng cách chơi chữ Goroawase. Nhớ theo dõi Nhật ngữ SHIN để cập nhật kiến thức liên quan đến tiếng Nhật thường xuyên bạn nhé! Bấm vào đây để xem thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nữa nhé!
Tài liệu tham khảo:
https://bp9obk.onmitsu.jp/goroawase.html
————————————–
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 0799 666 493 – 0358 73 83 89
Website: shinvietnam.com
Facebook: Nhật ngữ SHIN
Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)