“Bạn thích ăn món nào?” là câu hỏi mà người bản địa thường hỏi trong giao tiếp hàng ngày. Mỗi đất nước sẽ có nền ẩm thực khác nhau, hương vị mỗi nơi cũng sẽ khác, cũng chính vì lẽ đó, mỗi người chúng ta sẽ có món ăn yêu thích khác nhau tùy vào khẩu vị. Vậy trong tiếng Nhật, có những cách diễn đạt nào để nói về việc ăn uống nhỉ? Cùng SHIN tìm hiểu qua nhé!
Từ vựng chủ đề món ăn, gia vị Việt Nam
ベトナム料理: Món ăn Việt Nam
フォー: Phở
フォー ガー: Phở gà
フォー ボー: Phở bò
鶏肉のフォー: Phở gà
牛肉のフォー: Phở bò
ブンチャー: Bún chả
バインミー: Bánh mì
ゴイ ガー: Gỏi gà
おこのみやき : Bánh xèo
唐辛子: Ớt
酢: Giấm
ジンジャー: Gừng
ナムプラー : Nước mắm
チリソース: Tương ớt
パクチー: Rau mùi
胡瓜: Dưa chuột
小ねぎ: Hành lá
レモングラス : Xả
ご飯: Cơm.
寿司: Sushi.
天婦羅: Tempura.
天丼: Cơm tôm và cá chiên.
カレーライス: Cơm cà ri.
たこ焼き: Takoyaki.
味噌汁 : Súp Miso.
ぜんざい: Chè.
おこわ: Xôi.
にくまん: Bánh bao.
ちまき: Bánh chưng.
おかゆ: Cháo.
口当たりがいい: Vừa miệng
たっぷりと入れる: Cho vào thật nhiều
トッピングする: Bỏ thêm vào
口に合(あ)う: Hợp khẩu vị
Mẫu câu sử dụng khi nói về món ăn:
– Mẫu 1:
Aい く
Aな に +V
N に
例:
A: ニンジンを 大きく切ってください。Hãy cắt cà rốt thành miếng lớn.
B: はい。このくらいでいいですか。Vâng to tầm này được chưa ạ?
A: はい。Được rồi đó.
– Mẫu 2:
Vている間に、~
例:
A: 魚を煮ている間に、みそ汁を作りましょう。Trong khi nấu cá, thì nấu súp miso.
B: はい。Vâng.
– Mẫu 3:
Aい く
Aな に + します
N に
例:
A: 沸騰したら、弱火にしてください。Sau khi sôi, hãy bật lửa nhỏ
B: はい。Vâng ạ
A: もう少しあまくしかったら、はちみつをいれてください。Làm cho ngọt thì hãy bỏ mật ong vào.
B: はい。Vâng ạ
– Mẫu 4:
どんな料理が一番好きですか。Bạn thích món nào nhất.
ブンチャーが好きです。Tôi thích bún chả nhất đấy.
→ Đây là cách nói lịch sự khi nói với người lớn hơn mình về tuổi, vai vế
どんな料理が一番好きなの。Bạn thích món nào nhất.
ブンチャーが好きです。Tôi thích bún chả nhất đấy
→ Đây là cách nói được sử dụng khi nói với người bằng tuổi hoặc nhỏ hơn mình
Đoạn văn mẫu:
…………..フォーと並んで人気のバインミーと呼ばれるベトナムのバケットサンドイッチは、世界中でますます多くのファンを魅了しています。 バインミーのユニークな点は、軽くてサクサクしたバケットパンだけでなく、ベトナムのフィリングのさまざまなフレーバーが素晴らしい味わいを与えていることにもあります。 バインミーは、簡単な食事が必要なときに適した典型的なフランスとベトナムのサンドイッチです。 価格は 10,000 ドンから 15,000 ドンまで、この料理にはカリカリにトーストしたバゲット サンドイッチ、ピクルス、パテ、アボカド、魚醤、コリアンダー、唐辛子などが含まれます。 ほとんどのバインミー屋では、ローストポーク、オムレツ、グリル肉、かまぼこ、春巻き、チャーシュー、鶏肉など、さまざまな肉の詰め物も販売しています。 この評判により、バインミーはベトナム料理の中で最も人気のある料理とみなされています。 好き嫌いの多い方にもぜひ味わっていただきたい一品です。
…………..Nổi tiếng cùng với Phở, bánh mì-được ví như sanwich baguette của Việt Nam, đang thu hút ngày càng nhiều người hâm mộ trên khắp thế giới. Sự đặc trưng của bánh mì không chỉ nằm ở chỗ nhẹ và giòn, mà còn nằm ở sự đa dạng trong hương vị ở phần nhân đầy hương vị Việt Nam, đem đến vị ngon tuyệt vời. Bánh mì phù hợp khi cho một bữa ăn nhanh, đặc trưng như món bánh mì Pháp. Với giá dao động từ 10,000VNĐ đến 15,000VNĐ, món này bao gồm bánh mì nướng giòn, rau dưa chua, pate, bơ, nước mắm, rau mùi ngò, ớt, … Hầu hết những người bán bánh mì có nhiều loại nhân thịt khác nhau, bao gồm thịt heo quay, trứng ốp la, thịt nướng, chả cá, chả lụa, xá xíu, thịt gà… Với sự phổ biến như hiện tại, bánh mì được xem là một trong những món ăn yêu thích của ẩm thực Việt Nam. Đây là món ăn mà ngay cả những người kén ăn cũng nên thử.
Bên trên SHIN vừa chia sẻ cho các bạn về từ vựng cũng như những mẫu câu sử dụng để diễn tả về những món ăn yêu thích, các bạn nhanh tay ghi chú lại để còn giới thiệu khi được người Nhật hỏi đến nha. Để xem thêm nhiều thông tin bổ ích, hãy bấm vào đây nhé!
Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình Dekiru Nihongo
- https://nihongokyoshi-net.com/2020/06/25/vocabulary-cooking/
- https://eigonotomo.com/column/column_1/c01
- https://tabippo.net/cook-english/
————————————–
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 0799 666 493 – 0358 73 83 89
Website: shinvietnam.com
Facebook: Nhật ngữ SHIN
Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)