Khi muốn rủ bạn bè cùng mình làm một việc nào đó, các bạn sẽ nói như thế nào trong tiếng đây? Cùng SHIN tìm hiểu những mẫu câu rủ rê trong tiếng Nhật trình độ sơ cấp N5 nhé!
1. ~ませんか。
1.1. Cấu trúc
「いっしょに」 V ませんか。 (Mời ai đó làm gì)
– Đây là cách nói mời, rủ đối phương bằng cách hỏi có cùng làm hay không, nên sẽ không đi với các nghi vấn từ (từ để hỏi).
1.2. Cách dùng:
– Mẫu câu này dùng để mời, đề nghị người nghe làm một việc gì đó.
1.3. Ý nghĩa:
– Anh/chị cùng…với tôi không?
1.4. Ví dụ
1. A:いっしょにお酒を飲みませんか。Anh/Chị cùng uống rượu với tôi không?
B:ええ、いいですね。B: Ừ, được đấy nhỉ.
2. A:いっしょに京都へ行きませんか。Anh/Chị cùng đi Kyoto với tôi không?
B:すみません。ちょっと…Xin lỗi, nhưng mà…
3. A:いっしょにサッカーをしませんか。Chơi đá bóng với tôi không?
B:いいですね。しましょう。Được đấy. Cùng chơi nào.
1.5. Lưu ý:
– Trường hợp ở mức độ thân thiết, hoặc cấp trên nói với cấp dưới, chúng ta có thể dùng thể ngắn 「Vないか」hoặc động từ thể ý chí;
– Đây không phải là mẫu câu phủ định, mà là ngữ pháp dùng để mời, đề nghị người nghe làm một việc gì đó với mình;
– Khi muốn từ chối lời đề nghị thì sử dụng 「すみません。ちょっと…」 hoặc 「ちょっと…」 đi cùng với giọng nói ngập ngừng. Không nên từ chối thẳng;
– Khi hưởng ứng lời mời, chúng ta có thể dùng những cách nói như sau:
「ええ、いいですね」
「そうですね/いいですね Vましょう」
2. ~ましょう。
2.1. Cấu trúc
Vます✙ ましょう (Cùng làm V)
2.2. Cách dùng
– 「ましょう」Mẫu câu này dùng để đề nghị, rủ rê hay kêu gọi cùng làm một việc gì đó, đồng thời thể hiện thái độ chủ động của người nói.
2.3. Ý nghĩa:
– Hãy cùng ~
2.4. Ví dụ:
1. にほんごをべんきょうしましょう。
Cùng học tiếng Nhật nào!
2. ごはんをいっしょにたべましょう。
Ăn cơm cùng nhau đi!
3. ちょっと休みましょう。
Chúng ta cùng nghỉ một lát đi.
4. おたがいにがんばりましょう。
Cả hai cùng cố gắng nào!
3. ~ましょうか。
3.1. Cấu trúc
V ✙ ましょうか (Đưa ra một lời đề nghị, giúp đỡ ai đó)
3.2. Cách dùng:
– Diễn tả sự mời gọi, rủ rê có hàm ý cùng nhau thảo luận
– Đưa ra một lời đề nghị, giúp đỡ ai đó.
3.3. Ví dụ:
- Diễn tả sự mời gọi, rủ rê có hàm ý cùng nhau thảo luận
1. A: 晩御飯はどこにしましょうか。Tối nay chúng ta ở ăn đây đây nhỉ?
B: 𠮷原レストランにしましょう。Chúng ta hãy ăn tối ở nhà hàng Yoshihara đi.
2. A:いつ旅行に行きましょうか。 Khi nào chúng ta đi du lịch vậy?
B: 夏休みに行きましょう。Chúng ta đi vào kì nghỉ hè nhé!
3. A: 何で帰りましょうか。Chúng ta về bằng xe gì vậy?
B: 車で帰りましょう。Chúng ta về bằng xe máy nhé
4. 昼ご飯は何にしましょうか。Cơm trưa chúng ta ăn gì đây?
- Đề nghị làm giúp người khác
8. てつだいましょうか。Tôi có thể giúp được không?
9. かばんをもちましょうか。Tôi xách (giúp) cái cặp nhé.
10. 重い荷物ですね。持ちましょうか。Hành lí nặng nhỉ. Để tôi mang giúp cho bạn nhé!
SHIN vừa tổng hợp các mẫu câu rủ rê trong tiếng Nhật cấp độ N5, các bạn ghi chép lại để không quên nhé. Để học thêm nhiều điều bổ ích, hãy bấm vào đây nha!
TÀI LIỆU THAM KHẢO:
http://www.coelang.tufs.ac.jp/mt/ja/gmod/contents/explanation/063.html
https://nihongokyoshi-net.com/2019/12/14/jlptn5-grammar-masenka/
https://chiyo-sampo.net/grammar-jlptn4-masenka/
————————————–
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 0799 666 493 – 0358 73 83 89
Website: shinvietnam.com
Facebook: Nhật ngữ SHIN
Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)