SIGN IN YOUR ACCOUNT TO HAVE ACCESS TO DIFFERENT FEATURES

FORGOT YOUR PASSWORD?

FORGOT YOUR DETAILS?

AAH, WAIT, I REMEMBER NOW!

Nhật ngữ SHINNhật ngữ SHIN

  • TRANG CHỦ
  • GIỚI THIỆU
    • Về SHIN
    • Giáo viên
    • Quy định
    • Cam kết
    • Feedback
  • LỊCH KHAI GIẢNG
  • KHÓA HỌC
    • Khoá Vỡ lòng
    • Khoá Sơ cấp: N5
    • Khoá Sơ trung cấp: N4
    • Khoá Trung cấp: N3
    • Khoá Cao cấp 1: N2
    • Khoá Ứng dụng: Tiếng Nhật thương mại 仕事日本語・ビジネス日本語
    • Khoá Giao tiếp phản xạ
    • Khoá kèm riêng
    • Lớp Trẻ em
  • DU HỌC NHẬT BẢN
  • TIN TỨC
  • LIÊN HỆ
0799 666 493
Phân biệt「ともだちを作る」,「ともだちができる」và「ともだちになる」
Nhật ngữ SHIN
Thứ Tư, 22 Tháng Chín 2021 / Published in Tin tức

Phân biệt「ともだちを作る」,「ともだちができる」và「ともだちになる」

Đối với mỗi người trong chúng ta, ai cũng ít nhất có một người bạn đúng không nào? Ngoài gia đình thì bạn bè cũng là người bên cạnh chúng ta những lúc vui và những khi buồn. Vậy thì khi học tiếng Nhật, các bạn có phân biệt được 「ともだちを作る」,「ともだちができる」và「ともだちになる」không? Nếu không thì các bạn hãy cùng SHIN tìm hiểu ngay sau đây nhé.

  • 「ともだちを 作る」

Câu này nghĩa là “kết bạn” hoặc “tìm bạn”. Đầu tiên, chúng ta phân tích động từ「作る」mang nghĩa là “tạo ra” một thứ gì đó. Trong câu này, dịch sát nghĩa là “tạo ra bạn”, hành động này tức là hành động “kết bạn”, tìm kiếm và kết giao để trở thành bạn bè. Quá trình “kết bạn” ban đầu là chưa có đối tượng và không cho biết kết quả, chỉ là thể hiện “muốn kết bạn” mà thôi.

Phân biệt「ともだちを作る」,「ともだちができる」và「ともだちになる」

Ví dụ:

大学で ともだちを 作りたいです。

(Tôi muốn kết bạn ở trường Đại học.)

*Ngoài ra, không chỉ 「ともだち」bạn có thể áp dụng cho các đối tượng khác như là:

「こいびと」,「かれ」,「かのじょ」.

Ví dụ:

大学に 入学したら、こいびとを 作りたい。

(Sau khi vào Đại học mình muốn kiếm người yêu.)

  • 「ともだちに なる」

Câu này có nghĩa là “ làm bạn với ~”.  Khác với 「作る」không có “đối tượng” cụ thể, ở đây chúng ta có “đối tượng” xác định và mong muốn trở thành bạn của “đối tượng” đó thì chúng ta sẽ sử dụng câu này.

Phân biệt「ともだちを作る」,「ともだちができる」và「ともだちになる」

Ví dụ:

日本に 住んでいる外国人と ともだちに なりたいです。

(Tôi muốn làm bạn với người nước ngoài đang sống ở Nhật.)

Hoặc khi bạn “đã” trở thành bạn với ai đó thì bạn sẽ chia thành 「なりました」

Phân biệt「ともだちを作る」,「ともだちができる」và「ともだちになる」

Ví dụ:

リンさんと ともだちに なった。

(Tôi đã trở thành bạn của Linh.)

*Ngoài ra, giống như 「作る」, chúng ta có thể áp dụng cho các đối tượng khác như là:

「こいびと」,「かれ」,「かのじょ」.

Ví dụ:

ぼくのかのじょに なってください。

(Hãy làm bạn gái anh nha.)

  • 「ともだちが できる」

Câu này nghĩa là “đã có bạn”, “đã tìm được bạn”. Chúng ta xét mẫu câu 「Nができる」, ngoài diễn đạt “khả năng” thì  mẫu câu này cũng mang nghĩa là hoàn thành sự vật nào đó. Vì vậy「ともだちが できる」 chỉ sự hoàn thành quá trình “kết bạn”, là  kết quả của「ともだちを 作る」.

Ví dụ:

学校で いいともだちが いっぱい できました。

(Tôi có nhiều bạn tốt ở trường)

*Tương tự,  chúng ta có thể áp dụng cho các đối tượng khác như là:

「こいびと」,「かれ」,「かのじょ」.

Ví dụ:

日本で かれが できた。

(Tôi đã tìm được bạn trai ở Nhật.)

Tóm lại:

-「ともだちを 作る」: “kết bạn”-là muốn có bạn, muốn tìm một người bạn cho mình. Không có đối tượng cụ thể, chỉ diễn tả muốn kết bạn mà thôi.

-「ともだちに なる」: “làm bạn”/ “trở thành bạn”-có “đối tượng” cụ thể mình nhắm đến và muốn trở thành bạn của đối tượng đó.

-「ともだちが できる」: “đã có bạn”/ “đã tìm được bạn”, là điểm đến cuối cùng, kết quả của 「ともだちを 作る」.

Vậy là chúng ta đã tìm hiểu xong về 「ともだちを作る」,「ともだちができる」và「ともだちになる」rồi. Mong là sau bài này, các bạn sẽ hiểu rõ hơn và áp dụng thích hợp khi muốn diễn đạt vấn đề nào đó nhé.

Phân biệt「ともだちを作る」,「ともだちができる」và「ともだちになる」

————————

TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN

Hotline: 0799 666 493 & 0367 687 346

Facebook: Nhật ngữ SHIN

Cơ sở 1: 285/2 Cách mạng tháng 8, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)

Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)

  • Tweet

What you can read next

Workshop tháng 8: Du lịch Nhật Bản
WS tết truyền thống nhật bản 1
WORKSHOP TẾT TRUYỀN THỐNG NHẬT BẢN
Ưu đãi học tiếng Nhật dành cho tân sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh
Ưu đãi học tiếng Nhật dành cho tân sinh viên tại thành phố Hồ Chí Minh

Trả lời Hủy

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

khóa học

  • Khoá Sơ cấp: Vỡ lòng – N5
  • Khoá Sơ trung cấp: N4
  • Khoá Trung cấp: N3
  • Khoá Cao cấp 1: N2
  • Khoá Ứng dụng: Tiếng Nhật thương mại 仕事日本語・ビジネス日本語
  • Khoá kèm riêng
  • Lớp Trẻ em

Tin mới nhất

  • PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỀ THI JLPT N5-1

    Những bạn đăng ký thi JLPT tháng 7/2025 nhưng đ...
  • LỄ HỘI AOI MATSURI – 葵祭

    Lễ hội 葵祭 (Aoi matsuri) có tên gọi chính thức l...
  • TUYỂN SINH DU HỌC NHẬT BẢN KỲ THÁNG NĂM 2025 VÀ 2026

    NHẬT NGỮ SHIN TUYỂN SINH DU HỌC NHẬT BẢN NĂM 20...
  • NGÀY KỶ NIỆM HIẾN PHÁP NHẬT BẢN 3/5

    Ngày Kỷ niệm Hiến pháp Nhật Bản là một trong nh...
  • TUẦN LỄ VÀNG – ゴールデンウイーク TẠI NHẬT BẢN

    Tuần lễ Vàng là một kỳ nghỉ lễ lớn ở Nhật Bản k...

Phản hồi gần đây

    GIỚI THIỆU

    Nhật ngữ SHIN- tiền thân là Nhật ngữ Lâm Viên, thành lập từ năm 2016.
    Tên “SHIN" bắt nguồn từ cách đọc của các từ 心・信・親・新・進 tức là TÂM - TÍN - THÂN - TÂN - TIẾN.
    Đó cũng là điều mà chúng tôi - những người gây dựng nên nơi này muốn hướng tới:

    • Đào tạo tận TÂM
    • Làm việc uy TÍN
    • Thái độ THÂN thiện
    • Phương pháp duy TÂN
    • Suy nghĩ TIẾN bộ

    ĐÀO TẠO TIẾNG NHẬT

    Từ cơ bản đến nâng cao
    Tiếng Nhật ứng dụng và phản xạ
    Tiếng Nhật cho trẻ em
    Kèm riêng theo nhu cầu

    TƯ VẤN VÀ HOÀN THIỆN HỒ SƠ DU HỌC

    email

    contact@shinvietnam.com

    sđt

    0799 666 493

    ĐỊA CHỈ

    Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, P.12, Q.10
    Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, P.3, Q.4 (bên hông cầu Kênh Tẻ)

    facebook

    © 2019 All rights reserved.
    TOP