Trải dài từ Bắc vào Nam, những địa điểm du lịch của nước ta nhiều đến nổi không thể kể hết. Và chắc hẳn, việc quảng bá, giới thiệu những địa điểm du lịch nổi tiếng tới bạn bè quốc tế bằng tiếng Nhật là mong muốn của rất nhiều người đang theo học tiếng Nhật. Hôm nay hãy cùng SHIN học cách giới thiệu các địa điểm du lịch bằng những mẫu câu đơn giản và dễ hiểu nhé!
Trước hết để giới thiệu thật đầy đủ và dễ hiểu, bạn cần trang bị vốn từ vựng liên quan đến địa điểm mà bạn muốn giới thiệu, tìm hiểu tất tần tật về đặc điểm, lịch sử hình thành…có như vậy mới giúp bài giới thiệu của bạn trở nên thu hút và hấp dẫn hơn.
Dưới đây là một số mẫu câu cơ bản mà bạn có thể tham khảo:
1. Giới thiệu chung
- みなさん、こんにちは。今日は、………. を ご紹介します。
(Mina-san, konnichiwa. Kyou wa, …………. o goshoukai shimasu.)
Xin chào mọi người. Hôm nay, tôi muốn giới thiệu về…….
例:みなさん、こんにちは。今日は、聖母マリア大教会 を ご紹介します。
(Mina-san, konnichiwa. Kyou wa, seibo-maria-kyoukai o goshoukai shimasu.)
Dịch: Xin chào mọi người. Hôm nay, tôi muốn giới thiệu về Nhà thờ Đức Bà.
- …..は、…..県にあります。
(.….wa, …..ken ni arimasu.)
…..nằm ở tỉnh/ thành phố…..
例:聖母マリア大聖堂は 1区に あります。
(Seibo-maria-kyoukai ha ichiku ni arimasu.)
Dịch: Nhà thờ Đức Bà nằm ở quận 1.
- …..を選んだ理由は、…..から。
(.….o eranda riyuu wa, …..kara.)
Lý do tôi chọn giới thiệu địa điểm này là vì…
例:聖母マリア大教会を 選んだ理由は この教会が 1880ねんにフランス植民地時代に建てられた。ホーチミン市の中心部に 位置するランドマーク的な建造物ですから。
(seibo-maria-kyoukai o eranda riyuu wa konokyoukai ga 1880 nen ni furansu shokuminchijidai ni taterareta. Houchiminshi no chyuushinbu ni ichisuru randomaakuteki na kenzoubutsu desukara.)
Dịch: Tôi chọn giới thiệu về Nhà thờ Đức Bà bởi vì nhà thờ được xây dựng vào năm 1880 trong thời Pháp thuộc và là một công trình mang tính bước ngoặt nằm ở trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Mô tả địa điểm
- …..は、…..という特徴があります。
(.….wa, …..toiu tokuchou ga arimasu.)
…..có đặc điểm là…..
例:教会はレンガ造りのゴシック様式で建てられている。2本の尖塔は高さ60メートルあり、ホーチミン市の街並みを見渡せる展望台 となっているという特徴があります。
(kyoukai wa rengadukuri no goshikku youshiki de taterareteiru. 2 hon no sentouwa takasa60meetoru ari, houchiminshi no machinami wo miwataseru tenboudai to natteiru toiu tokuchou ga arimasu.)
Dịch: Đặc điểm của nhà thờ là được xây dựng theo phong cách kiến trúc Gothic bằng gạch. Hai ngọn tháp nhọn cao 60m, tạo thành đài quan sát có thể nhìn ra toàn cảnh thành phố Hồ Chí Minh.
- …..は、とても美しい景色が 見られます。
(.….wa, totemo utsukushii keshiki ga miraremasu.)
…..có thể nhìn thấy cảnh đẹp tuyệt vời.
例:2本の尖塔から とても美しい景色が見られます。
(2 hon no sentou kara totemo utsukushii keshiki ga miraremasu.)
Dịch: Từ 2 ngọn tháp, chúng ta có thể cảnh đẹp tuyệt vời của thành phố.
3. Gợi ý hoạt động du lịch
- …..時から…..時まで 営業しています。
(…..jikara…..jimade eigyou shiteimashite.)
Mở cửa từ… đến…
例:6時から 8時まで営業しています。
Dịch: Thời gian mở cửa từ 6 giờ đến 8 giờ.
- 入場料は…..えん/ ドン/ ドルです。
(Nyuujouryou wa …..en/ don/ doru desu.)
Phí vào cửa là ….. yên/ đồng/ dola.
例:入場料は無理です。
(Nyuujouryou ha muri desu.)
Dịch: Phí vào cửa là miễn phí.
4. Kết luận
- …..は…..面白い観光地です。ぜひ一度訪ねてみてください。
(.….wa…..omoshiroi kankouchi desu. Zehi ichido tazunete mitekudasai.)
…..là một địa điểm tham quan đầy thú vị, hãy đến tham quan ít nhất một lần bạn nhé!
- 最後までご清聴ありがとうございます。
(Saigo made goseichou arigatougozaimasu.)
Cảm ơn mọi người vì đã lắng nghe.
Trên là một số mẫu câu đơn giản dùng để giới thiệu địa điểm du lịch mà SHIN muốn giới thiệu đến các bạn, mong rằng những thông tin trên sẽ giúp ích cho các bạn trong việc học tiếng Nhật và đừng quên theo dõi Nhật ngữ SHIN để biết thêm nhiều thông tin liên quan đến Nhật Bản bạn nhé!
————————————–
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 0799 666 493
Website: shinvietnam.com
Facebook: Nhật ngữ SHIN
Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)