Khi học tiếng Nhật, chắc chẳn các bạn không nhiều thì ít cũng đã từng bắt gặp qua Quán dụng ngữ. Đây là một phần của tiếng Nhật và được người Nhật sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hàng ngày.
Vậy Quán dụng ngữ là gì? Hãy cùng SHIN tìm hiểu và ghi chép lại một số từ vựng mới nhé!
1. Định nghĩa:
……• Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật là慣用句 (かんようく)là những cụm từ được dùng từ rất lâu đời và trở thành một thói quen trong cuộc sống. Quán dụng ngữ luôn đi cặp với nhau và được cấu tạo từ hai hoặc nhiều từ để biểu thị một ý nghĩa nhất định.
……• Quán dụng ngữ mang ý nghĩa sâu sắc, được xem như là một yếu tố quan trọng trong việc tạo nên tính đa dạng của ngôn ngữ và có tính hiệu quả cao trong việc truyền đạt. Thay vì phải giải thích một cách lòng vòng một sự việc nào đó thì người ta sẽ sử dụng quán dụng ngữ lúc đó sẽ biểu đạt được ý nghĩa một cách ngắn gọn và dễ hiểu.
2. Quán dụng ngữ liên quan đến bộ phận cơ thể, màu sắc và thiên nhiên
✦ Quán dụng ngữ về bộ phận cơ thể: Cơ thể người bao gồm đầu, thân và tứ chi (hai tay và hai chân).
Sau đây là một số ví dụ về quán dụng ngữ có sử dụng các bộ phận cơ thể người.
• 胸に刻む(むねにきざむ): Quán dụng ngữ này nghĩa đen là khắc lên ngực, mang hàm ý việc làm của ai đó, để không quên thì hãy lưu lại trong tim.
• 足を伸ばす(あしをのばす): Quán dụng ngữ này nghĩa đen là kéo dài chân, mang hàm ý là đi đến địa điểm dự tính ban đầu rồi nhân tiện đó lại tiếp tục đi xa hơn vùng đất đó.
• 口が滑る(くちがすべる): Quán dụng ngữ này nghĩa đen là cái miệng bị trượt, mang nghĩa bóng là lỡ miệng nói gì đó.
……→ Từ những ví dụ trên ta thấy được các bộ phận cơ thể được sử dụng rất nhiều trong quán dụng ngữ của người Nhật để nói về hành vi hay cảm xúc của một người trong những tình huống khác nhau.
✦ Quán dụng ngữ về màu sắc: Cảm giác về màu sắc là ấn tượng được ghi lại trong mắt chúng ta nhờ những chùm ánh sáng màu. Màu sắc của các vật thể mà chúng ta nhìn thấy là do sự hài hòa giữa các loại màu sắc: màu sắc của ánh sáng và của chính bản thân vật thể, màu sắc của môi trường, bầu khí quyển bao bọc xung quanh các vật thể ấy.
Dưới đây là một số ví dụ về quán dụng ngữ có sử dụng các màu sắc cơ bản.
• 赤の他人(あかのたにん): Quán dụng ngữ này có nghĩa đen là người lạ là màu đỏ, mang hàm nghĩa là người dưng nước lã, người không có quan hệ.
• 腹が黒い(はらがくろい): Quán dụng ngữ này có nghĩa đen là bụng đen và mang hàm ý chỉ người lòng dạ đen tối.
• 白を切る(しろをきる): Quán dụng ngữ này có nghĩa đen là cắt màu trắng và mang hàm ý biết nhưng giả vờ không biết.
……→ Từ những ví dụ trên ta thấy được người Nhật chủ yếu dùng màu sắc để đánh giá một sự vật, sự việc. Nếu như màu đỏ thể hiện mức độ của sự vật, mang tính động thì ngược lại màu xanh mang tính tĩnh, diễn tả sự đánh giá tiêu cực đối với sự việc.
✦ Quán dụng ngữ về thiên nhiên : Nếu nói theo cách hiểu đơn giản, thông dụng thì thiên nhiên bao gồm tất cả những gì có ở xung quanh con người mà không do bàn tay con người tạo nên.
Dưới đây là một số ví dụ về quán dụng ngữ có sử dụng các hình ảnh thiên nhiên.
• 猫の手も借りたい(ねこのてもかりたい): Quán dụng ngữ này có nghĩa đen là muốn mượn tay con mèo và mang nghĩa bóng là quá bận rộn.
• 牛の歩み(うしのあゆみ): Quán dụng ngữ này có nghĩa đen là bò đi bộ và mang nghĩa bóng là chậm chạp, chậm như bò.
• 虫がいい (むしがいい): Quán dụng ngữ này có nghĩa đen là côn trùng tốt và mang nghĩa bóng là ích kỷ.
……→ Từ các ví dụ về quán dụng ngữ trên, ta thấy rằng bên cạnh các bộ phận cơ thể, màu sắc thì người Nhật còn mượn hình ảnh thiên nhiên, động thực vật để diễn tả đánh giá, nhận xét về tính chất, trạng thái của sự vật, sự việc.
3. Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật thường được sử dụng
口が重い(くちが’おもい): ít nói
口が悪い(くちがわるい): ác mồm
口に合う(くちにあう): hợp khẩu vị
目がない(めがない): thích
耳が痛い(みみがいたい): khó nghe
目が立つ(めがたつ): nổi bật
腹が立つ(はらがたつ): bực bội
ひどい目に遭う(ひどいめにあう): gặp chuyện xui xẻo
気が大きい(きがおおきい): rộng lượng
気がする(きがする): quan tâm
頭が切れる(あたまがきれる): nhạy bén
背を向ける(せをむける): tránh né
頭に入れる(あたまにいれる): ghi nhớ kỹ
肩を並べる(かたをならべる): sánh vai
頭が来る(あたまがくる): nổi điên
腕がいい(うでがいい): tay nghề giỏi
SHIN tìm chia sẻ cho các bạn về Quán dụng ngữ và những từ thường được người Nhật sử dụng. Để học thêm nhiều điều bổ ích, hãy bấm vào đây nhé!
Tài liệu tham khảo:
https://ja.wikipedia.org/wiki/%E6%85%A3%E7%94%A8%E5%8F%A5
http://www7a.biglobe.ne.jp/~gakusyuu/kanyouku/kanyouku.htm
https://buna.yorku.ca/japanese/idiom_all.html
————————————–
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 0799 666 493
Website: shinvietnam.com
Facebook: Nhật ngữ SHIN
Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)