Cũng giống như Việt Nam, ngôn ngữ Nhật có rất nhiều những từ ngữ mà phải suy nghĩ thật thâm sâu bạn mới hiểu hết nghĩa của nó. Nhật ngữ SHIN sẽ giúp bạn tìm hiểu rõ hơn về Quán dụng ngữ tiếng Nhật cũng như các câu Quán dụng ngữ phổ biến được nhiều người sử dụng.
Tìm hiểu chung về Quán dụng ngữ
-
Quán dụng ngữ là gì?
Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật được gọi là 慣用句 Kanyouku – chỉ những từ ngữ, cách so sánh được dùng như một thói quen trong cuộc sống hàng ngày.
Kanyouku được xây dựng từ hai từ trở lên, sử dụng những hình tượng sự vật, sự việc hay hiện tượng thông thường để thể hiện nghĩa hiểu khác sâu sắc hơn.
Cách sử dụng này cũng khá giống với biện pháp hoán dụ của tiếng Việt. Thế nhưng không chỉ riêng người học, người bản xứ cũng đang gặp khó khăn trong việc phân biệt giữa Quán dụng ngữ và Thành ngữ.
-
Mức độ phổ biến của Quán dụng ngữ
Không biết Quán dụng ngữ xuất hiện từ khi nào nhưng trong tiếng Nhật, các từ này đã sử dụng nhiều trong dân gian Nhật Bản và còn được gìn giữ rộng rãi cho đến ngày nay.
Việc tìm hiểu và sử dụng Quán dụng ngữ không chỉ cung cấp thêm kiến thức về văn hoá Nhật Bản mà còn giúp chúng ta nói tiếng Nhật tốt hơn, sâu sắc hơn.
-
Dùng Quán dụng ngữ trong thời điểm nào
Quán dụng ngữ được sử dụng như một thói quen trong cuộc sống thường ngày. Bạn có thể tự do sử dụng mà không bị ràng buộc trong bất kì thời điểm nào.
Như trên đã nói, việc sử dụng thường xuyên chỉ giúp vốn tiếng Nhật và cách diễn đặt của bạn trở nên tinh tế và thu hút hơn.
Danh sách 50 câu Quán dụng ngữ phổ biến trong tiếng Nhật
Do sự phổ biến của Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật vì vậy số lượng hiện nay không thể thống kê hết, đâu đó xấp xỉ khoảng 1000 từ. Tuy nhiên Nhật ngữ SHIN vẫn mang đến cho bạn list 50 câu Quán dụng ngữ có thể sử dụng một cách thoải mái trong tiếng Nhật.
- 相槌を打つ
Biểu thị động tác gật đầu biểu hiện sự đồng ý, tán đồng khi nói chuyện.
例:健太くんは相槌を打つっているが、心の中ではサッカーのことばかり考えていた。
Tuy Kenta cứ gật cù tán thành nhưng trong lòng toàn nghĩ về chuyện đá banh thôi.
- 揚げ足を取る
Bới lông tìm vết.
例:君は、僕の揚げ足を取ってばかりいるけれども、じゃあ、僕は一体どうしたらいいのか具体的に言ってみてくれないか?
Việc anh toàn soi lỗi của tôi thì cũng được thôi, nhưng cũng nên chỉ tôi biết việc cụ thể sau đó tôi nên làm thế nào chứ?
- 朝飯前
Dễ giàn, đơn giản, trong thời gian ngắn có thể hoàn thành.
例:この問題、智子ちゃんなら朝飯前でしょう?
Câu hỏi này đối với Tomoko thì quá dễ đúng không?
- 頭が上がらない
Cảm thấy mình không bằng…
例:体育の得意なA君には頭が上がらない。
Cảm thấy mình không bằng bạn A giỏi về môn thể dục.
- 後の祭り
Diễn tả việc đã rồi, quá muộn.
例:あんなに仲の良かった親友を裏切ってしまった。今更後悔後の祭り
だ。
Phản bội 1 người bạn tốt đến thế. Bây giờ có hối hận thì cũng đã muộn
- 足を引っ張る
Làm cản trở, ngán chân.
例:僕の足を引っ張るようなことはしないでくれ。
Đừng làm những việc gây cản trở cho tôi nữa.
- 味も素っけもない
Chán, không thú vị, nhạt nhẽo.
例:せっかくのパーティーなのに、彼は味もそっけもないグレーのスーツでやってきた。
Đã là bữa tiệc tùng vậy mà anh ấy lại nhạt nhẽo đến độ bận 1 bộ đồ màu xám đến.
- 息を呑む
Ngạc nhiên, sửng sốt.
例:彼も私も息を呑んだのは、部屋の中に予想外の人物が経っていたからである。
Anh và tôi đều rất ngạc nhiên, vì có 1 vị khách ngoài dự tính đang đứng ở trong phòng.
- 芋を洗うよう
Diễn tả tình trạng rất đông đúc, nhiều người tại 1 khu vực nào đó.
例:休日の遊園地は芋を洗うような賑わいだね。乗り物に乗るのも、食べ物を買うのも行列だよ。
Ngày nghỉ ở công viên giải trí thật sự đông đúc nhộn nhịp quá thể. Mua đồ ăn, ngồi phương tiện di chuyển đều phải xếp hàng dài chờ đợi.
- 腕が鳴る
Muốn thể hiện tài năng của bản thân.
例:県大会で優勝した彼がいると聞いて、腕が鳴ってじっとしていられなかった。
Khi tôi nghe anh ấy người mà đã vô địch ở đại hội tỉnh cũng tham, thì tôi không thể đứng yên được muốn thể hiện mình ngay.
- 上の空
Lơ đễnh, mất tập trung, người như trên mây
例:携帯電話をなくしてしまい、今日は1日後悔で上の空だろう。
Hôm nay đánh mất điện thoại nên nguyên ngày hôm nay người cứ như trên mây mà ân hận.
- 馬が合う
Hoàn hợp, ăn ý
例:二人は馬が合うようで、いつもじゃれあうように遊んでいる。
Hai người họ rất ăn ý và luôn chơi với nhau.
- 顔から火が出る
Ngượng đỏ mặt
例:授業中に先生に質問するときに、思わず「お母さん」って言っちゃったの…。教室のみんなも先生も大笑いで、本当に顔がら火が出るかと思ったわ。
Trong giờ học khi tôi hỏi bài cô, thì quen miệng gọi “Mẹ”. Mọi người trong lớp và giáo viên đều cười lớn làm tôi ngượng chín cả mặt.
- 顔が広い
Diễn tả sự giao thiệp rộng, quan hệ rộng, xã giao rộng.
例:もしも困ったことがあれば彼に相談すると、顔が広いから助けてくれるかもしれないよ。
Nếu bạn có bất kỳ vấn đề, hãy bàn bạc ý kiến anh ấy, anh ấy có thể giúp đỡ vì sự giao thiệp rộng rãi của anh ấy.
- 気に病む
Lo lắng, phiền não, băn khoăn. (đặt biệt đối với những việc không cần quá lo lắng lại cũng buồn phiền, xoắn xít, suy nghĩ lung tung cả lên)
例:彼は急に理由もなく体重が減ったので、何か病気なのではないかと気に病んでいた。
Đột nhiên cân nặng bị giảm sút nên anh ta đang phiền não không biết có bị bệnh gì không.
- 口が軽い
Ba hoa, bép xép, người không thể giữ bí mật.
例:健太くんは口が軽いので、相談をもちかけると次の日には学校中に広まっている。
Kenta rất hay bép xép, nếu mà hỏi anh ta thì ngày hôm sau toàn trường đều sẽ biết thôi.
- 首を長くする
Chờ dài cổ
例:大好きなアーティストがこの県に来るのを首を長くして待っていた。
Tôi đã đợi dài cổ việc nghệ sĩ mà mình yêu thích đến tỉnh này.
- 口火を切る
Tạo cơ hội cho việc tiếp theo, bắn phát súng đầu tiên, làm điều đầu tiên.
例:私は今回の騒ぎの口火を切ったのは彼ではないかと疑っている。
Tôi nghi ngờ anh là là người khơi mào về tin đồn lần này.
- 雀の涙
Diễn tả sự ít ỏi, bèo bọt.
例:この一万円は、僕にとっては大金だけれども、ともこちゃんにとっては雀の涙でしかないんだろうな。
Mười ngàn yên này đối với tôi là 1 số tiền lớn nhưng đối với Tomoko thì có lẽ chỉ là con số ít ỏi mà thôi.
- 舌を巻く
Diễn tả há hốc vì ngạc nhiên, khâm phục.
例:サッカーの対戦相手の生徒さんたちの礼儀正しいには舌を巻いた。
Tôi đã phải há hốc thám phục về cử chỉ hành động đúng lễ nghi của đội bóng đối thủ.
- 尻尾を出す
Lộ đuôi cáo, lộ ra bản chất.
例:自慢話ばかりしていると、思わぬ時に尻尾を出すことになる。
Nếu chỉ biết khoe khoang tự mãn thì cũng sẽ có lúc lộ ra đuôi cáo của mình.
- 太鼓判を押す
Diễn tả sự đảm bảo, xác nhận.
例:警察が太鼓場を押すほどこの辺は治安がいいので、自信を持ってお勧めできる物件です。
Vì cảnh sát đã xác nhận trị an khu này tốt nên tôi rất có lòng tin để giới thiệu căn hộ này.
- 立て板に水
Diễn tả sự lưu loát, trôi chảy.
例:いつもは立て板に水のように話す彼女が、今回ばかり沈黙を貫いている。
Cô ấy người mà lúc nào cũng nói năng lưu loát nhưng lần này lại im lặng không nói gì cả.
- 棚に上げる
Ngó lơ thiếu sót, mặc kệ những điều sai.
例:彼は、自分のミスは棚に上げて、人のミスはどんなに些細なものでも許さない。
Anh ta ngó lơ thiếu sót của mình, nhưng người khác dù chỉ là mắc phải lỗi nhỏ nhặt cũng không cho phép.
- 血も涙もない
Nhẫn tâm, trái tim sắt đá, không có tình người.
例:あの雑誌の編集者は血も涙もない人で、漫画家であった私を使い捨ての駒のように扱ってことを今で忘れない。
Biên tập viên của tạp chí đó là một người nhẫn tâm, đến giờ vẫn không thể quên họa sĩ như tôi đã bị đối sử như dùng 1 lần rồi thôi.
- 手塩に掛ける
Tự mình chăm sóc, tự mình nuôi dưỡng.
例:自分が手塩に掛けて教育した生徒がこれほどまで自分を信じてくれるのかと思うと心の中で泣かずにはいられない思いだった。
Tôi không thể nhịn khóc khi nghĩ đến lũ học trò mà mình tự tay chăm sóc chỉ dạy lại tin tưởng mình đến như vậy.
- 手に余る
Quá sức, quá khả năng, sức lực.
例:今回のテストでは、優秀なともこちゃんにも手に余る問題が出題された。
Bài thi lần này ngay cả học sinh giỏi như Tomocha cũng bị hỏi câu hỏi nằm ngoài khả năng của cô ấy.
- 手を焼く
Bất trị, bó tay, không biết phải làm sao.
例:健太くんは生徒の中で、最も手を焼いている五人のうちの一人だって先生が言っていたわよ。
Cô giáo nói là Kenta là 1 trong 5 học sinh bất trị nhất trong lớp đó.
- 手の裏を返す
Đột nhiên thay đổi thái độ.
例:彼女はこの話を聞くと、手の裏を返したように怒り始めた。
Khi nghe câu chuyện này cô ấy đột nhiên thay đổi và bắt đầu tức giận.
- 長い目で見る
Nhìn xa trông rộng, nhìn về hướng lâu dài, nhìn về tương lai.
例:子どもの可能性や能力を伸ばすためには、がない目で見る姿勢が大切なのである。
Để phát triển năng lực, tính khả năng của trẻ con thì điều quan trọng là phải nhìn xa trông rộng.
- 梨のつぶて
Diễn tả sự không nhận được hồi âm.
例:彼女に何度も連絡したが梨の礫だ。
Tuy đã liên lạc vài lần với cô ây nhưng đều không nhận được hồi âm.
- 涙をのむ
Nuốt nước mắt, không để nước mắt rơi xuống.
例:学費が続かないため、大学院への進学は、涙を飲んであきらめました。
Vì không còn tiền học phí, nên đành phải cố nén nước mắt vào lòng mà từ bỏ việc học tiếp sau đại học.
- 二の足を踏む
Do dự, ngập ngừng, lưỡng lự
例:これが、私が二の足を踏んでいた理由の一つだよ。
Đây là 1 trong những lý do tôi đang lưỡng lự.
- 二の句が継げない
Kinh ngạc quá độ không biết nói gì tiếp theo.
例:健太くん、豚が空を飛んでいたなんて、あまりにばかばかしくて、二の句が続けないわ。
Kenta à, mình không biết nói gì nữa về chuyện nực cười con heo bay trên trời đấy.
- 猫の手も借りたい
Muốn được ai đó giúp đỡ trong lúc bận rộn.
例:コメダ珈琲の選べるモーニングはおいしくてお得とあって、11時まではお客がひっきりなしに来るので猫の手も借りたいほどお店は忙しい。
Món lựa chọn vào buổi sáng của quán Komeda rất là ngon, nên đến 11 giờ khách hàng vẫn đến, cửa tiệm bận đến nỗi chỉ muốn có người đến giúp.
- 根も葉もない
Không căn cứ, không bằng chứng.
例:彼はいつも言っていることは本当のように聞こえるけれど、すべて根も葉もない。
Những gì anh ta thường nói nghe có vẻ như là sự thật nhưng toàn đều không có cơ sở, căn cứ.
- 喉から手が出る
Diễn tả trạng thái thích đến độ không nhịn được nữa.
例:喉から手が出るほど欲しいんだけど、それはちょっと高すぎるなぁ。
Tuy thích đến độ không muốn rời tay nhưng nó hơi mắc á.
- 歯が立たない
Khó nhai, khó nhằn
例:けんかで弟に負けたことはないけれども、バイオリンは全く歯が立たない。
Tôi chưa từng thua em trai trong các cuộc cãi vả nhưng đối với Violin thì thật khó nhằn.
- 鼻を明かす
Làm cho sáng mắt ra.
例:あの上級生は、いつも威張っているので、いつか、あの人の鼻を明かしてやりたいと思う。
Học sinh cuối cấp kia luôn kiêu ngạo, 1 ngày nào đó tôi sẽ làm cho anh ta sáng mắt mình ra.
- 鼻が高い
Tự hào.
例:難関大学に合格したことは、親としても鼻が高いことでしょう。
Việc đậu vào trường đại học trong top thì với tư cách 1 người cha đây là 1 việc rất đáng tự hào.
- 鼻に掛ける
Diễn tả sự khoe khoan mình tốt hơn người khác, kiêu ngạo, tự mãn.
例:あの女優は、演技力がないのに、きれいだとちやほやされ、美貌を鼻にかける。
Nữ diễn viên đó tuy không có khả năng diễn xuất ấy thế mà được nuông chiều và tự mãn về vẻ đẹp của mình.
- 腹が黒い
Lòng dạ đen tối.
例:口でうまいことを言っている人に限って、腹が黒いことが多い。
Những người hay nói lời ngon tiếng ngọt thường là người lòng dạ đen tối.
- 火の消えたよう
Diễn tả việc đột nhiên yên tĩnh lại, bầu không khí trở nên buồn bã.
例:子どもたちが帰ってしまった夕方の公園は火の消えたようだった。
Sau khi bọn trẻ về nhà thì công viên vào chiều tối trở nên cô quạnh, buồn bã hẳn.
- 臍を曲げる
Hờn dỗi, giở quẻ khó chịu lên.
例:せっかく遊園地に来たのに、いつまでも臍を曲げていたらもったいないよ。
Đã cất công đến khu vui chơi vậy mà lúc nào cũng tỏ ra hờn dỗi thì thật lãng phí đấy.
- 骨が折れる
Mất công sức, vất vả.
例:これだけの伝票を整理するのは、骨が折れる仕事だよね。
Việc sắp xếp lại các phiếu này là 1 công việc tốn công sức đấy nhỉ.
- 枕を高くして寝る
Diễn tả sự ngủ ngon, kê cao gối ngủ.
例:これができなくなったら多くの学者は、枕を高くしてねれそうにない。
Nếu không hoàn thành cái này thì nhiều học sinh sẽ không thể ngủ ngon.
- 水に流す
Bỏ qua, quên đi
例:さっきの喧嘩は水に流そう。
Hãy bỏ qua cuộc cãi nhau lúc nãy đi.
- 水の泡になる
Đổ sông đổ biển、trở nên vô nghĩa.
例:これまで長年かけて研究してきたことが、失敗だったことが分かった。今までの努力が水の泡となってしまった。
Đã biết rằng công trình nghiên cứu từ lâu nay đã thất bại. Tất cả nỗ lực từ trước đến giờ đều đổ song đổ biển.
- 耳が痛い
Khó nghe, (không thích nghe về những yếu điểm của bản thân)
例:両親の言うことは耳が痛いけど、素直に聞いてみよう。
Lời nói của bố mẹ tuy khó nghe nhưng hãy lắng nghe 1 cách đàng hoàng thử.
- 耳が早い
Thính tai, hóng hớt nhanh, bắt thông tin nhanh.
例:おばちゃんはうわさ話には耳が早い。
Dì rất thính tai về những tin đồn đấy.
- 虫がいい
Ích kỉ.
例:虫がいい話だけど、あちらの契約は断って、わが社とだけ契約してくれないか。
Tuy khá ích kỉ, nhưng bên anh có thể từ chối với bên kia và chỉ kí hợp đồng với công ty chúng tôi được không?
XEM THÊM: Cách luyện thi JLPT hiệu quả
Hiệu quả của việc nhớ và thuộc các câu Quán dụng ngữ
Quán dụng ngữ được xem là một lĩnh vực không thể không nhắc đến trong tiếng Nhật. Nhờ việc sử dụng từ ngữ một cách thuần thục mà giúp cho câu văn, câu nói trở nên ngắn gọn, súc tích và rõ nghĩa hơn.
Một khi đã làm quen được với cách sử dụng Quán dụng ngữ, việc diễn đạt của bạn trở nên nhẹ nhàng, dễ dàng hơn. Đặc biệt người đối diện cũng sẽ đánh giá cao được năng lực Nhật ngữ của bạn.
Với những bài viết thông tin như thế này, Nhật ngữ SHIN hy vọng bạn sẽ có thêm nhiều thông tin bổ ích cho quá trình học tiếng Nhật. Riêng bài Quán dụng ngữ trong tiếng Nhật hôm nay sẽ giúp bạn dễ dàng hơn trong việc tổng hợp và sử dụng Quán dụng ngữ trong giao tiếp tiếng Nhật.
Bất kỳ thắc mắc nào cần được tư vấn và hỗ trợ, bạn có thể liên hệ với Nhật ngữ SHIN qua:
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 035.873.8389 – Fanpage: https://www.facebook.com/nhatngushin
Cơ sở 1: 285/2 Cách mạng tháng 8, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 15/26 Đoàn Như Hài, phường 12, quận 4 (cách cầu Khánh Hội 200m)