Trong cuộc sống và công việc chúng ta khi xử lí nhiều dữ liệu, đọc thông tin, học tập sẽ bắt gặp những từ 通、枚、紙、状 . Vậy thì trong tình huống nào thì sử dụng những từ trên là đúng. Có lẽ sẽ có nhiều bạn chưa biết về những trường hợp sử dụng những từ trên.
Hãy cùng SHIN tìm hiểu về ý nghĩa, sự khác biệt của những lượng từ 通、枚、紙、状 và những lưu ý về cách sử dụng chúng thông qua những câu ví dụ và từ vựng nhé!
• 枚
– Nghĩa hán việt: MAI
– Âm đọc: まい・ばい
– Cách sử dụng: Lượng từ 枚 chủ yếu được sử dụng cho những vật mỏng như đĩa, giấy…
– Ví dụ:
• お皿の枚数が足りない:Số đĩa này không đủ.
• 1万円札が10枚ある:Tôi có 10 tờ 1 man yên.
• CDを5枚買った: Tôi đã mua 5 đĩa CD.
→ Ngoài ra, 枚 cũng được sử dụng để đếm số lượng cá, cấp bậc, hay cánh đồng lớn.
– Ví dụ:
• ヘラブナを2枚釣った:Tôi đã bắt được 2 con cá diếc.
• 番付が三枚上がった:Xếp hạng đã tăng 3 bậc.
• 一枚の田を植える(うえる):Tôi đã trồng một cánh đồng.
• 通
– Nghĩa hán việt: THÔNG
– Âm đọc: つう・つ
– Cách sử dụng: Trong trường hợp được sử dụng như lượng từ thì 通 đóng vai trò là đơn vị để đếm giấy chứng nhận, báo cáo, thư từ, …
– Ví dụ:
• 手紙を1通届けてほしい:Tôi muốn gửi một bức thư.
• 戸籍抄本(こせきしょうほん)が2通必要だ:Cần có hai bản sao sổ đăng kí gia đình.
→ Khi phân biệt cách sử dụng 「枚」và 「通」trong lĩnh vực kinh doanh, dùng 「枚」để nói về những vật mỏng như tờ giấy, tiền giấy, đĩa CD… Từ「通」được sử dụng khi muốn đếm thư, mail, tin nhắn, số bản giấy tờ,…
• 紙
– Nghĩa hán việt: CHỈ
– Âm đọc: かみ・し
– Cách dùng: 紙 được sử dụng khi nói về tính chất của một loại giấy nào đó, thường đi ghép với danh từ hoặc cụm danh từ. Ngoài ra 紙 cũng đi với từ khác với vai trò bổ nghĩa cho một danh từ nào đó. Chẳng hạn như là:
紙コップ: cốc giấy
紙管(かみかん): ống hút giấy
新聞紙 (しんぶんし):báo giấy
– Ví dụ:
吸い取り紙(すいとりかみ): giấy thấm
条幅紙(じょうふくし): giấy sọc
半紙(はんし): giấy Nhật dùng để viết chữ hán
上質紙(じょうしつし): giấy chất lượng cao
再生紙(さいせいし): giấy tái chế
普通紙(さいせいし): các loại giấy thường sử dụng khi đi in và photo
羊皮紙(ようひし): giấy dầu
パピルス紙: giấy cói
コピー用紙(ようし): giấy photo copy
• 状
– Nghĩa hán việt: TRẠNG
– Âm đọc: じょう
– Cách dùng: 状 thường sử dụng đi kèm với những danh từ nói đến tính chất, nội dung của bức thư, thiệp,… hoặc là nói đến trạng thái của vật, việc nào đó.
– Ví dụ:
状況(じょうきょう): trạng thái, tình trạng.
ボール状: hình quả bóng
クリーム状: trạng thái sệt sệt, đặc sánh như kem
送付状(そうふじょう): thư xin việc, thư giới thiệu
督促状(とくそくじょう): thư yêu cầu, nhắc nhở
書状(しょじょう): bức thư lá thư (dạng lịch sự hơn so với 手紙).
年賀状(ねんがじょう): thiệp chúc mừng năm mới.
感謝状(かんしゃじょう)を受け取る。Nhận thư cảm ơn.
状況(じょうきょう)に応じて判断する。(はんだん)Thảo luận để đối phó với tình hình.
結婚式(けっこんしき)の招待状(しょうたいじょう)を送る。Gửi thiệp mời lễ cưới.
SHIN vừa chia sẻ cho các bạn cách sử dụng các từ 通、枚、紙、状 . Nhớ theo dõi Nhật ngữ SHIN để cập nhật kiến thức liên quan đến tiếng Nhật thường xuyên bạn nhé! Bấm vào đây để xem thêm nhiều thông tin bổ ích khác nữa nhé!
TÀI LIỆU THAM KHẢO
https://business-textbooks.com/mai-tsuu-bu-shiki/
————————————–
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 0799 666 493 – 0358 73 83 89
Website: shinvietnam.com
Facebook: Nhật ngữ SHIN
Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)