Trong ngữ pháp tiếng Nhật N5, chúng ta sẽ học về cách chia cũng như cách sử dụng của thể TE (て)
Động từ thể TE (て) là thể cơ bản của ngữ pháp tiếng Nhật. Để có thể sử dụng đúng, bạn cần nắm chắc cách chia động từ thể TE (て) cũng như những ngữ pháp liên quan đến thể này nhé.
CÁCH CHIA ĐỘNG TỪ SANG THỂ TE (て)
1. Động từ thuộc nhóm 1: ~「い」 ます → て
Động từ thuộc nhóm 1: Là động từ có kết thúc thuộc cột 「い」trước 「ます 」
– Cách chia thể 「て」 của những động từ nhóm 1 được chia phụ thuộc vào âm tiết đứng trước 「ます」, vì vậy có nhiều cách chia khác nhau. Cụ thể như sau:
– Những động từ trước 「ます」 có chữ:
• い、ち、り thì chuyển thành って
あいます → あって (gặp)
とります → とって (lấy)
まちます → まって (đợi)
• み、び、に thì chuyển thành んで
のみます → のんで (uống)
あそびます → あそんで (chơi)
しにます → しんで (mất, chết)
• き、ぎ thì chuyển thành いて、いで
はたらきます → はたらいて (làm việc)
かきます → かいて (viết)
およぎます → およいで (bơi)
いそぎます → いそいで (vội)
Đặc biệt: いきます → いって (đi)
• し thì chuyển thành して
かします → かして (cho mượn)
はなします → はなして (nói)
2. Động từ nhóm II: ~「え」ます
– Động từ nhóm 2 là những động từ có kết thúc từ cột 「え」trước 「ます」.
– Với động từ nhóm 2, bỏ 「ます」thêm 「て」.
たべます → たべて (ăn)
みせます → みせて (cho xem)
とめます → とめて (dừng)
みます → みて (nhìn, xem)
– Lưu ý: Những động từ đặc biệt thường gặp không phải là ~「え」ます nhưng vẫn thuộc nhóm 2 như sau:
おきます (thức dậy)
みます (xem)
できます (có thể)
きます (mặc)
たります (đầy đủ)
かります (mượn)
います (có, ở)
おびます (tắm)
おります (xuống xe)
3. Động từ nhóm III: きます và những động từ có dạng (N) します
– Với những động từ thuộc nhóm 3, chỉ cần bỏ 「ます 」thêm 「て」.
– Ví dụ:
きます → きて (đến)
します → して (làm)
けっこんします → けっこんして (kết hôn)
べんきょうします → べんきょうして (học)
MỘT SỐ NGỮ PHÁP DÙNG THỂ TE
1. Động từ thể て + ください
– Nghĩa: Hãy làm…
– Cách dùng: Nhờ vả, sai khiến ai đó làm việc gì một cách lịch sự
– Ví dụ:
1. 答えてください。Hãy trả lời.
2. 書いてください。Hãy viết.
3. 早く寝てください。Hãy ngủ sớm đi.
4. ここに住所と名前を書いてください。Bạn hãy viết địa chỉ và tên vào đây.
2. Động từ thể て + います
– Nghĩa: đang làm việc gì đó
– Cách dùng: dùng để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
– Ví dụ:
1. 面白い本を読んでいる。Tôi hay đọc những quyển sách thú vị.
2. 昼ご飯を食べている。Tôi đang ăn cơm trưa.
3. いつも自転車で通学しています。Lúc nào tôi cũng đi học bằng xe đạp.
4. 本を読んでいます。Tôi đang đọc sách.
3. Động từ bỏ ます + ましょうか
– Nghĩa: Tôi làm… cho nhé
– Cách dùng: người nói đề nghị giúp đỡ người nghe làm việc gì đó
– Ví dụ:
1. ドアをあけましょうか。Tôi mở cửa cho nhé.
→ ええ、お願いします。Vâng, nhờ bạn nhé.
2. 荷物が重いですね。持ちましょうか。Hành lý nặng nhỉ. Tôi cầm giúp bạn nhé.
→ いいえ、けっこうです。Thôi, tôi làm được.
3. 傘を貸しましょうか。Tôi cho anh/chị mượn dù nhé.
→ すみません。お願ねがいします。Cảm ơn anh. Nhờ anh.
SHIN đã chia sẻ cách chia động từ sang thể Te (て) và một số ngữ pháp có sử dụng thể Te thường gặp trong quá trình học sơ cấp N5.
Để xem thêm nhiều ngữ pháp khác, các bạn bấm vào đây nhé!!!
THAM KHẢO
http://www.coelang.tufs.ac.jp/mt/ja/gmod/contents/explanation/043.html
https://www.jpf.go.jp/j/urawa/j_rsorcs/textbook/setsumei_pdf/setsumei06_5.pdf
https://tanosuke.com/te-forrm-kyoan
————————————–
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 0799 666 493 – 0358 73 83 89
Website: shinvietnam.com
Facebook: Nhật ngữ SHIN
Cơ sở 1: 285/2 Cách Mạng Tháng 8, phường 12, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 35 Khánh Hội, phường 3, quận 4, TP HCM (Ngay chân cầu Kênh Tẻ)