Trong hệ thống ngôn ngữ, các từ tượng thanh, tượng hình giúp các hoạt động giao tiếp, trao đổi thông tin hàng ngày trở nên thú vị, chi tiết hơn. Với hệ thống tiếng Nhật, các từ tượng thanh, tượng hình chiếm một phần quan trọng. Điều này được thể hiện rõ trong các kỳ thi Nhật ngữ. Cùng Nhật ngữ SHIN ôn tập JLPT N3 với hệ thống từ tượng thanh, tượng hình đã được thống kê ngay sau đây nhé!
Thế nào là từ tượng thanh, tượng hình trong tiếng Nhật
Tiếng Nhật khá gần gũi với tiếng Việt ở khoản dùng rất nhiều từ tượng thanh, tượng hình. Bởi cả hai ngôn ngữ đều là những ngôn ngữ hình tượng, ước lệ. Trong đó:
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh. Trong tiếng Nhật lại được chia thành: Từ tượng thanh mô tả âm thanh của người và động vật gọi là Nghi thanh; Từ tượng thanh mô tả âm thanh trong tự nhiên gọi là Nghi âm
- Từ tượng hình là những từ mô tả về trạng thái, trong tiếng Nhật được gọi là Mô nghi
Việc sử dụng linh hoạt các từ tượng thanh, tượng hình sẽ giúp câu nói của bạn trở nên linh hoạt, mang nhiều sắc thái hơn.
Ôn tập JLPT N3 từ tượng thanh, tượng hình có khó không?
Nếu được làm quen và hướng dẫn từ khi bắt đầu, ôn tập JLPT N3 từ tượng thanh, tượng hình sẽ không khó. Tuy nhiên cái khó là bạn cần phải nhớ một số lượng từ khá lớn để có thể tự tin sử dụng trong bài thi.
Còn đối với những ai tự ôn tập thì đây được xem là một thách thức vì bạn vừa phải tìm kiếm ở các nguồn, vừa phải tìm hiểu và cuối cùng mới là ghi nhớ.
Vậy nên cách tốt nhất là bạn có thể tham khảo từ những người đi trước trong quá trình ôn luyện để có thể tiết kiệm được thời gian học tập của mình nhé!
Tầm quan trọng của từ tượng thanh, tượng hình trong tiếng Nhật
Mỗi một loại từ trong một ngôn ngữ đều có những chức năng khác nhau và không thể thiếu trong quá trình giao tiếp của người sử dụng.
Từ tượng thanh, tượng hình trong tiếng Nhật giúp việc sử dụng ngôn ngữ trở nên lưu loát, sinh động hơn. Đặc biệt các từ mô tả khi được sử dụng đúng cách sẽ giúp người nghe, người đọc dễ dàng hình dùng được sự vật hiện tượng.
Ví dụ cùng là trời mưa nhưng có thể mô tả ở nhiều sắc thái khác nhau: mưa lâm râm, mưa ầm ầm, mưa rả rích, …
Mẹo để ôn tập JLPT N3 một cách dễ dàng
Do đây là một phần khó trong tiếng Nhật bởi số lượng khá nhiều và đòi hỏi trí nhớ của người học. Vậy nên bạn cần có một phương pháp để học và ôn tập một cách hiệu quả.
Ngoài việc thống kê các từ tượng thanh, tượng hình thành chủ đề để dễ theo dõi và dễ nhớ theo hệ thống. Thì một trong những cách được sử dụng nhiều nhất hiện nay là việc kết hợp giữa từ và hình ảnh. Một hình thức tương tự như sử dụng Flashcard:
Ngoài ra việc kết hợp giữa học từ vựng và tự đặt câu, viết ra trên giấy cũng là cách để bạn ghi nhớ một cách nhanh hơn các từ tượng thanh, tượng hình.
Hãy từ bỏ hình thức đọc suôn, nhớ suôn vì đó có thể là cách để bạn ghi nhớ nhanh và nhiều. Nhưng sẽ không nhớ được lâu để có thể vận dụng về sau.
Một số phó từ, từ tượng thanh, tượng hình
Cuối cùng để các bạn có thể hình dung và tiết kiệm được thời gian ôn tập. Nhật ngữ SHIN mang đến một bảng thống kê các từ tượng thanh, tượng hình thường được sử dụng trong tiếng Nhật:
一段と いちだんと | hơn hẳn, hơn 1 bậc |
ぼんやり | thong thả, mờ ảo |
のんびり | Thong thả, vô tư vô lo |
うっかり | Lơ đễnh |
さっさと | nhanh chóng, khẩn trương |
さっと | nhẹ nhàng, êm ả, nhanh chóng |
着々と ちゃくちゃくと | ổn định |
あれこれ
あちこち |
đây đó, đa dạng
đây đó, mọi nơi |
はっきり | Rõ ràng |
すっかり | Toàn bộ |
すっきり | Sảng khoái, khoan khoái |
さっぱり | 1/ Hoàn toàn
2/ Nhạt (vị) 3/ sảng khoái 4/ Thằng tính, cái gì ra cái nấy |
やはり/
やっぱり |
Quả nhiên |
しっかり | Chắc chắn |
きちんと | Chỉn chu, đâu ra đấy |
ちゃんと | Cẩn thận, kỹ càng |
ようやく
やっと |
Cuối cùng thì + kết quả tốt |
とうとう
ついに |
Cuối cùng thì + kết quả tốt/xấu |
いよいよ | Cuối cùng thì + điều ao ước/trông mong |
たちまち | ngay lập tức, đột nhiên |
とっくに | xưa rồi, lâu rồi |
いつまでも | mãi mãi |
いちどに | cùng lúc, 1 lần |
ずっと | Mãi, suốt |
きっと | chắc hẳn, chắc chắn |
ざっと | qua loa, đại khái |
ほっきり/
ほっと |
Thở phào nhẹ nhõm |
じっと | (Nhìn) chăm chú |
じろじろ | Nhìn chằm chằm |
にっこり | Cười tươi
にこにこ/ほほえむ cười mỉm |
ぐっすり | Ngủ gật, ngủ sâu |
ざあざあ | Mưa ào ào |
ぱらぱら | Mưa lác đác, lất phất |
ばらばら | Rời rạc |
ぺらぺら | Nói lưu loát, trôi chảy |
ぺこぺこ | Đói rồn rột (bụng kêu) |
ごくごく | Uống ừng ực |
ずきずき | Nhưng nhức |
ぶつぶつ | Làu bàu |
いらいら | Sốt ruột, nóng ruột |
わくわく | Tim đập thình thịch (vì hồi hộp, vui) |
どきどき | Tim đập thình thích (vì hồi hộp, sợ) |
ひそひそ | Thầm thì |
わいわい | ồn ào |
Nếu vẫn còn bất kỳ băn khoăn nào về việc ôn tập JLPT N3, hãy liên hệ với SHIN ngay hôm nay để được giải đáp một cách tận tình và cụ thể nhất.
————————
TRUNG TÂM NHẬT NGỮ SHIN
Hotline: 035.873.8389 – Fanpage: https://www.facebook.com/nhatngushin
Cơ sở 1: 285/2 Cách mạng tháng 8, quận 10, TP HCM (cách vòng xoay Dân chủ 200m, đầu hẻm 285)
Cơ sở 2: 15/26 Đoàn Như Hài, phường 12, quận 4 (cách cầu Khánh Hội 200m